Bảng giác các loại thực phẩm và đồ dùng thiết yếu tại Tokyo? So sánh giá cả giữa Tokyo và các tỉnh khác!

Tại Tokyo, hầu hết các loại thực phẩm và đồ gia dụng đều có giá cao hơn ở các tỉnh như Hokkaido, Aichi… Do đó, để tiết kiệm chi phí tối đa, du học sinh và người lao động cần tìm hiểu giá cả thị trường để mua được hàng giá với giá rẻ nhất.

Giá thực phẩm

Giá gạo

Giá gạo tại Tokyo thường cao hơn các tỉnh khác 10 – 30 Yên/Kg tùy loại. Các loại gạo thông thường có giá khoảng 400 – 600 Yên/Kg. Một số loại gạo ngon có thể giá lên trên 800 Yên/Kg.

Đọc thêm: Bảng giác các loại thực phẩm và đồ dùng thiết yếu tại Tokyo? So sánh giá cả giữa Tokyo và các tỉnh khác!

Du học sinh và thực tập sinh Việt Nam có thể chọn loại gạo 400 – 500 Yên/Kg.

Giá các loại thịt cá

Giá thịt, cá tại Tokyo cũng cao hơn 30- 70 Yên/Kg so với giá cả tại một số tỉnh thành khác. Tuy nhiên, so sánh với điều kiện sống tại Tokyo cũng như giá cả các loại hàng hóa khác thì giá các loại thực phẩm thịt, cá này lại rất rẻ.

Các du học sinh và thực tập sinh Việt Nam tại đây có thể thoải mái ăn thịt nhé. Vì giá thịt bò loại ngon tại Tokyo cũng chỉ 200 Yên/100g. Giá thịt lợn khoảng 150 – 200 Yên/100g, một số loại thịt ngon hơn giá gần 300 Yên/100g. Giác thịt gà khoảng 100 – 120 Yên/100g. Giá các loại cá thông thường cũng chỉ khoảng 200 – 250 Yên/100g.

Mức giá này cũng chỉ cao hơn giá thực phẩm tại Hokkaido, Aichi khoảng 30 Yên.

Giá rau

Giá rau tại Tokyo khá đắt, cao hơn giá trung bình các tỉnh thành các từ 20 – 40 Yên/Bó. Với một số loại rau thông thường như rau muống, rau cải… giá rau là 100 – 250 Yên/Bó. Rau trái mùa sẽ đắt thêm khoảng 50 Yên.

 

Hàng hóa Định lượng Giá cả (Yên)
Gạo 5 kg 1500 – 2000 
Thịt bò 100 g 200
Thịt heo 100 g 150 
Sườn heo 100g 100
Thịt gà 100g 100
Cải thảo 1 cây 200
Cải bắp 1 cây 100 – 200
Dưa leo 3 trái 100 – 200
Rau 1 bó 100 – 200
Cà chua 1 trái 100
Chuối 1 trái 100
Táo tây 1 trái 100
Đào 1 trái 200 – 400 
Hồng 1 trái 10
100g 100 – 200
Đường 1 kg 200
Muối 1 kg 200
Nước mắm 300ml 400 
Mỳ gói 1 gói 100 
Cơm bình dân 1 xuất 400
Mỳ ramen 1 tô 600 – 900
Mỳ sobo, udon 1 tô 400 – 700
Cơm phần (teishoku) 1 phần 600 – 1.200

Giá các loại đồ uống

Đồ uống đóng chai tại Tokyo có giá niêm yết nên du học sinh và người lao động tại đây có thể mua được với mức giá tương đương các tỉnh thành khác. Tuy nhiên, giá của các thức uống pha chế lại khá đắt. Giá một cốc sinh tố thông thường có thể tới 300 – 400 Yên/Cốc.

Vì vậy, nếu sống tại Tokyo, bạn có thể chọn uống các loại trà xanh, nước đóng chai, giá từ 100 đến 150 Yên/Lít hoặc có thể uống nước máy hoặc nước tự pha để tiết kiệm được tiền.

Hàng hóa Định lượng Giá cả (Yên)
Nước máy   0
Nước khoáng 1,5 L 100 – 200
Trà Xanh, Hồng trà, trà sữa 1,5 L 200
Sữa tươi nguyên chất 1L 200 
Sữa tươi 50% 1 L 100
Bia lon 1 Lon 200
Rượu hoa quả 1 Lon 200
Nước quả 1 L 100 – 200

Giá đồ gia dụng

Giá máy giặt, tủ lạnh

Mua mới máy giặt, tủ lạnh, bạn sẽ phải chi số tiền khá lớn (20.000 yên). Do đó, nếu cần thiết phải mua những đồ dùng này, bạn có thể mua cũ. Những loại máy còn sử dụng tốt được bán rất nhiều tại các cửa hàng đồ cũ ở Tokyo. Bạn chỉ phải bỏ ra khoảng 6.000 đến 7.000 Yên (chỉ bằng 1/3 giá mua mới).

 

Giá nồi cơm điện

Tại Tokyo, các loại nồi cơm điện nhiều đến mức bạn sẽ không thể nhớ nổi tên thương hiệu của 1/3 số sản phẩm được bày bán trong một cửa hàng nhỏ.

Các loại nồi cơm điện có giá khoảng 4.000 đến 7.000 Yên/Chiếc. Bạn không nên chọn mua loại đắt nhé! Công nghệ Nhật Bản tốt hơn Việt Nam rất nhiều nên một chiếc nồi cơm điện giá 3.500 – 4.000 yên là sử dụng tốt.

Giá chảo, xoong nồi

Giá các sản phẩm này khoảng 1.500 Yên đến 2.000 Yên tùy loại. Bạn nên tìm mua tại các chợ trời hoặc thời điểm các siêu thị khuyến mãi để được giảm giá.

Trên đây là thông tin giá cả một số loại thực phẩm và đồ dùng cần thiết khi sống và làm việc tại Nhật. Hy vọng những con số này sẽ giúp bạn có cách kiểm soát chi tiêu cá nhân một cách hợp lý nhất.

Xem thêm: Những cửa hàng đồ ăn Việt Nam tại Nhật Bản bạn nên biết!